CÔNG TY LUẬT TNHH SAO THỦ ĐÔ
Luôn đồng hành cùng bạn
Tổng đài tư vấn
0946661816Luôn đồng hành cùng bạn
BÀI VIẾT & HỎI ĐÁP
Mức lương tối thiểu vùng của Hà Nội
Đây là mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020
Địa phương |
|
Mức lương tối thiểu vùng |
Huyện Đông Anh, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Quận Ba Đình, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Ba Vì, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Quận Long Biên, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Quận Cầu Giấy, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Chương Mỹ, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Quận Đống Đa, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Đan Phượng, Hà Nội |
Vùng II |
3,920,000 đồng/ tháng |
Quận Hà Đông, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Hoài Đức, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Mỹ Đức, Hà Nội |
Vùng II |
3,920,000 đồng/ tháng |
Huyện Gia Lâm, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Quận Tây Hồ, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Ứng Hoà, Hà Nội |
Vùng II |
3,920,000 đồng/ tháng |
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Quận Hoàng Mai, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Thanh Trì, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Thường Tín, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Thạch Thất, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Mê Linh, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Sóc Sơn, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Thanh Oai, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Huyện Phú Xuyên, Hà Nội |
Vùng II |
3,920,000 đồng/ tháng |
Huyện Phúc Thọ, Hà Nội |
Vùng II |
3,920,000 đồng/ tháng |
Huyện Quốc Oai, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Quận Thanh Xuân, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
Thị Xã Sơn Tây, Hà Nội |
Vùng I |
4,420,000 đồng/ tháng |
|
|
|
ức lương tối thiểu vùng này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.
Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm:
- Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;
- Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật giáo dục năm 1998 và Luật giáo dục năm 2005;
- Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật dạy nghề;
- Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm;
- Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật giáo dục đại học;
- Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;
- Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề.
Nguyên tắc áp dụng Mức lương tối thiểu vùng:
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó. Đơn vị, chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.
Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau, thì áp dụng địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn mà địa bàn đó có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng của địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách đến khi Chính phủ có quy định mới.
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn mà địa bàn này được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng của địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng của vùng III.