• CÔNG TY LUẬT TNHH SAO THỦ ĐÔ

      Luôn đồng hành cùng bạn

    Tổng đài tư vấn

    0946661816

    Luôn đồng hành cùng bạn

    CÔNG TY LUẬT TNHH SAO THỦ ĐÔ

    ×

    BÀI VIẾT & HỎI ĐÁP

    Mức lương tối thiểu vùng của Hà Nội

  • Thứ tư , Ngày 24/06/2020
  • Đây là mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020

    Địa phương


    Vùng

    Mức lương tối thiểu vùng

    Huyện Đông Anh, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Quận Ba Đình, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Ba Vì, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Quận Long Biên, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Quận Cầu Giấy, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Chương Mỹ, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Quận Đống Đa, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Đan Phượng, Hà Nội

    Vùng II

    3,920,000 đồng/ tháng

    Quận Hà Đông, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Hoài Đức, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Mỹ Đức, Hà Nội

    Vùng II

    3,920,000 đồng/ tháng

    Huyện Gia Lâm, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Quận Tây Hồ, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Ứng Hoà, Hà Nội

    Vùng II

    3,920,000 đồng/ tháng

    Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Quận Hoàng Mai, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Thanh Trì, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Thường Tín, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Thạch Thất, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Mê Linh, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Sóc Sơn, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Thanh Oai, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Huyện Phú Xuyên, Hà Nội

    Vùng II

    3,920,000 đồng/ tháng

    Huyện Phúc Thọ, Hà Nội

    Vùng II

    3,920,000 đồng/ tháng

    Huyện Quốc Oai, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Quận Thanh Xuân, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    Thị Xã Sơn Tây, Hà Nội

    Vùng I

    4,420,000 đồng/ tháng

    ức lương tối thiểu vùng này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:

    - Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;

    - Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.

    Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm:

    - Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;

    - Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật giáo dục năm 1998Luật giáo dục năm 2005;

    - Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật dạy nghề;

    - Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm;

    - Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật giáo dục nghề nghiệp;

    - Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật giáo dục đại học;

    - Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;

    - Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề.

    Nguyên tắc áp dụng Mức lương tối thiểu vùng:

    Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó. Đơn vị, chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.

    Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau, thì áp dụng địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

    Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn mà địa bàn đó có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng của địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách đến khi Chính phủ có quy định mới.

    Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn mà địa bàn này được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng của địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng của vùng III.

    DỊCH VỤ PHÁP LÝ TIÊU BIỂU

    HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

    Tổng đài tư vấn0946661816

    ĐỘI NGŨ LUẬT SƯ

  • LIÊN KẾT TRANG